giáo án thông tin về ngày trái đất năm 2000

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

  • Tải file

Bạn đang xem: giáo án thông tin về ngày trái đất năm 2000

25 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000

 

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

   -Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường . Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt .

   -Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản .

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

– Mối nguy hại đến môi trường sống và sức kháce con người của thói quen dùng túi ni lông.

– Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.

– Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tạo và bố cục chặt chẽ, hợp lí đó tạo nờn tínhi thuyết phục của văn bản.

2. Kĩ năng:

– Tích hợp víi phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.

– Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xó hội bức thiết.

3. Thái độ:

– Giúp học sinh có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

4. Năng lực phát triển.

a. Các năng lực chung.

– Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo

b. Các năng lực chuyên biệt.

– Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin.

– Năng lực tiếp nhận văn bản

– Năng lực cảm thụ thẩm mĩ

III. CHUẨN BỊ:

1. Thầy:

– Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo

– Tranh ảnh về môi trường.Bài soạn điện tử

2. Trò:

– Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong SGK. Tìm hiểu việc sử dụng bao bỡ ni lông trong gia đình em và những người xung quanh. Đề xuất việc khắc phục hiện tượng này

IV.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

Bước I: Ổn định tổ chức:

Bước II: Kiểm tra bài cũ:

 Nội dung kiểm tra:

– Thế nào là văn bản nhật dụng? Kể tên các văn bản nhật dụng đó được học trong chương trình ngữ văn lớp 6 và lớp 7?

Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 

 

Hoạt động 1: Khởi động

  • PPDH: Thuyết trình, trực quan
  • Thời gian: 1- 3'
  • Hình thành năng lực: Thuyết trình.

 

 

* GV chiếu một số h/ả về tình trạng ụ nhiếm mụi trường.

– Nêu yêu cầu: Những bức ảnh trên đề cập đến vấn đề gì? Em hiểu gớ về vấn đề đó?

– Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới.

Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình

 

– Quan sỏt, trao đổi

– 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới

 

 

    Trái đất – ngôi nhà chung của mọi người – đang bị ô nhiễm nặng nề. Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng ụ nhiếm trên là do việc sử dụng bao bỡ ni lông. Vậy việc sử dụng bao bỡ ni lông gõy ra những tác hại và hậu quả như thế nào, cần làm gì để hạn chế tác hai của nó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

 

 

– Ghi tên bài lên bảng

-Ghi tên bài vào vở

 

 

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

*Tri giác

  • PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích
  • Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút
  • Thời gian: 3- 5'
  • Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc

 

 

I. HD HS đọc – tìm hiểu chú thích

Hình thành kĩ năng đọc, trình bày 1 phút

I.Đọc-tìm hiểu chú thích

 

 

* GV nêu y/cầu đọc: Cần nhấn mạnh rành rọt từng điểm kiến nghị; giọng điệu của một lời kêu gọi.

Gọi HS đọc

-HS nghe, xác định cách đọc.

-2 HS đọc văn bản, HS khác nhận xét

 

 

Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của văn bản?

GV bổ sung:

 

HS tự bộc lộ theo hiểu biết cá nhân

Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22-4-2000

nhân lần đầu tiên VN tham gia ngày Trái Đất

HS tìm hiểu nghĩa của các CT trong sgk/106

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích. GV nói rõ Pla-xtic (chất dẻo) còn gọi chung là nhựa, là những vật liệu tổng hợp các phân tử lớn gọi là folime

 

 

* Phân tích – Cắt nghĩa

  • PPDH: Phân tích, giải thích, vấn đáp, tái hiện thông tin, thuyết tŕnh.
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn.
  • Thời gian: 25-30'
  • Hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, cảm thụ

 

 

II. HD HS đọc – tìm hiểu văn bản

B1. HD tìm hiểu khái quát

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác…

II. HS đọc – tìm hiểu VB

1.HS tìm hiểu khái quát

 

 

Cho HS Thảo luận cặp đôi chia sẻ :

Nội dung văn bản? nhằm mục đích gì? Kiểu văn bản?

Xác định: PTBĐ, bố cục của văn bản ?

– Em có nhận xét gì về bố cục của VB nàỳ ?

*GV: Bố cục lụgic, chặt chẽ: Từ nguyên nhân đến giảng giải. phân tích, nêu nhiệm vụ và cuối cùng là kêu gọi mọi người làm theo.

HS suy nhĩ, thảo luận, chia sẻ cặp đôi, trả lời:

– Nội dung: Cung cấp cho   những căn cứ rõ ràng về tác hại của việc dựng bao

bỡ ni lông và việc hạn chế sử dụng chúng

– Mục đích: Bảo vệ sự trong sạch của môi trường TĐ.

 

 

 

 

 

– Phần 1: Từ đầu-> một ngày không sử dụng bao bỡ ni lụông: Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp “Thông tin về ngày Trái đất năm 2000”.

– Phần 2:Tiếp theo->đối víi môi trường:Tác hại của việc sử dụng bao bỡ ni lông và một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bỡ ni lông.

– Phần 3: Còn lại: Lời kêu gọi mọi người hãy bảo vệ mụi trường Trái đất.

 

 

B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản

2. Tìm hiểu chi tiết

 

 

Theo dõi phần 1(MB) của VB, hãy cho biết VB đó  thông báo những sự kiện

1. Sự ra đời của bản thông điệp TT về ngày TĐ năm 2000

 

 

nào?

– VB này chủ yếu thuyết minh cho sự kiện nào?

– Nhận xét cách trình bày những sự kiện đó?  

Từ việc trình bày các sự kiện đó, em cảm nhận được nội dung (vấn đề) nào được nêu trong phần đầu của VB?

+ Các sự kiện:

+ Cách trình bày: Đi từ thông tin khái quát (rộng) đến thông tin cụ thể (hẹp). Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu.

 

 

HS khái quát, trình bày:

  

 

 

Hãy chỉ ra nguyờn nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bỡ ni lông có thể gõy nguy hại đối víi môi trường và  sức khoẻ con người ?

-Từ nguyên nhân đó đó tạo ra những tác hại nào đối víi môi trường, đối víi sức khoẻ con người khi sử dụng bao bỡ ni lông ?

2. Tác hại của việc sử dụng bao bỡ ni lông và những biện pháp giải quyết cho v/đề này

 

 

*Nguyên nhân gây hại cơ bản

– Do đặc tính không phân huỷ của Pla-xtic

                                              a. Tác hại

– Lẫn vào đất cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh…. xúi mũn ở các vựng đồi.

–  Tắc các đường dẫn nước thải, tăng khả năng ngập lụt  của các đô thị về mùa mưa -> làm muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh.

– Trụi ra biển làm chết các sinh vật khi nuốt phải

– Bao bỡ ni lông màu đựng thực phẩm làm ụ nhiễm thựcphẩm …… gõy tác hại cho não và là nguyờn nhân gõy ung thư phổi

– Bao bỡ ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra ….. có thể gây ngộ độc, ngất, khó thở, nôn ra máu …. gây ung thư và các dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh

 

 

 -Để nói rõ tác hại của việc sử dụng bao bỡ ni lông, tác giả đó thuyết minh bằng cách nào trong các PP sau? Tác dụng của PP thuyết minh đó?

a. Liệt kờ        b. Phân tích

HS suy nghĩ, trao đổi, trả lời:

 

 

+ PP thuyết minh: Kết hợp liệt kờ và phân tích

– Liệt kờ những tác hại của bao bỡ ni lông, đưa ra những ví dụ cụ thể, sinh động, phổ biến

– Phân tích cơ sở thực tế và khoa học của những tác hại đó

 

 

c. Kết hợp liệt kờ và phân tích

+ Tác dụng: làm cho vấn đề được trình bày vừa mang tínhi khoa học vừa mang tínhi thực tiễn, ngắn gọn, sáng rõ, dễ hiểu, dễ nhớ

 

 

Ngoài những tác hại mà VB đó chỉ rõ ở trên, em thấy  việc sử dụng bao bỡ ni lông còn có những tác hại nào khácc nữa ?

– Từ việc tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về tác hại của việc sử dụng bao bỡ ni lông?

HS phát hiện và trả lời

 

 

– Bao bỡ ni lông vứt bừa bói ở những nơi công cộng, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử-> gây mất mĩ quan, ô nhiễm môi trường

– Túi ni lông dùng để gói, đựng các loại rác thải khác làm rác thải khó phân huỷ, ngăn cản quỏ trình phân huỷ, sinh ra các chất độc gây hại

->Dựng bao bỡ ni lông bừa bói sẽ làm ụ nhiễm mụi trường, phát sinh nhiều bệnh tật.

 

 

                                 Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2

 

 

*GV cung cấp cho học sinh một  số số liệu về tác hại do bao bỡ ni lông gây ra.

– Mỗi năm có hơn 400.000 tấn P.E được chôn lấp tại miền Bắc nước Mĩ, nếu không phải chôn loại rác thải nào thì sẽ có thêm bao nhiờu đất đai để canh tác. Ở Mê hi cô, người ta đó xác nhận một trong những nguyên nhân làm cho cá ở hồ nước chết nhiều là do rác thải ni lông và nhựa ném xuống hồ quá nhiều.Hàng năm trên trên thế giới có khoảng 100.000 chim, thú biển chết do nuốt phải túi ni lông

– Hàng ngày, tại khu vực xử lí rác thải Nam Sơn, Sóc Sơn tiếp nhận 1000 tấn rác thải (khoảng 10-15 tấn là nhựa, ni lông)

 

 

GV cho HS thảo luận nhúm:

– Theo em có những cách gì đề xử lý bao bỡ ni lông ?

 – Các cách xử lý có mặt lợi và hại như thế nào ?

– Vì sao việc xử lí bao bỡ ni lông lại là vấn đề nan giải ?

 

HS thảo luận theo nhóm bàn, đại diện trình bày:

 

 

– Có 3 cách xử lí: chụn lấp, đốt, tái chế.

=>Đây là một vấn đề nan giải. Vì :

+ Túi ni lông rẻ, nhẹ, tiện lợi, dễ đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng.

+ Sản xuất bao bỡ ni lông so víi sản xuất bao bỡ bằng giấy tiết kiệm được 40% năng lượng, tiết kiệm được lượng bột giấy từ gỗ. Tuy nhiờn việc sử dụng bao bỡ ni lông là lợi bất cập hại.

 

 

– Em có suy nghĩ gì về các giải pháp mà tác giả đưa ra này? (Có tính thuyết phục và khả thi không?)

 

 

 

 

– Từ “ vì vậy” có tác dụng gì trong việc liên kết các phần của VB?

HS theo dõi VB, trả lời:

      4 biện pháp (sgk/105)

 

 

=> hoàn toàn có tínhi thuyết phục và khả thi nhằm hạn chế sử dụng bao bỡ ni lông và tuyờn truyền về tác hại của bao bỡ ni lông.

 

 

 

-“Vì vậy”: Nối 2 đoạn văn ứng víi hai nội dung một cách tự nhiờn, hợp lí.

 

 

Trong khi chưa loại bỏ được hoàn toàn bao bỡ ni lông thì BP tốt nhất hiện nay là gì ?

 

 

HS suy nghĩ, trả lời:

Hạn chế sử dụng bao ni lông, thay thế bằng giấy, lỏ.

 

 

Trước thực trạng này “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” đưa ra lời kêu gọi gì ?

 

– Nhận xét giọng điệu của những câu văn đó?

– Lời kêu gọi đó cho ta thấy được điều gì?

– Học sinh chúng ta cần làm gì để hưởng ứng lời kêu gọi đó?

HS dựa vào phần 3 văn bản, suy nghĩ,  trả lời.

 

 

Hãy cùng nhau quan tôi …..

Hãy bảo vệ Trái Đất…

Hãy cùng nhau hành động: “Một ngày…  ni lông

* Giọng điệu mạnh mẽ ngân vang nhằm động viên, khích lệ mọi người

->Bảo vệ môi trư­ờng Trái Đất là nhiệm vụ to lớn, thường xuyên, lâu dài. Đề nghị mọi ng­ười hạn chế dựng bao bỡ ni lông để góp phần giữ gìn sự trong sạch của mụi trư­ờng Trái Đất.

– Nhiệm vụ của học sinh:

 

 

III. HDHS đánh giá, khái quát  VB

Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp

III. Đánh giá, khái quát 

 

 

Lời kêu gọi trên được truyền đạt bằng hình thức nào? Ngoài hình thức đó, VB còn có những đặc sắc gì về nghệ thuật (bố cục, cách trình bày nội dung…)

– Qua những nét nghệ thuật đó giúp em hiểu biết được gì?

*GV tóm tắt->GN. Gọi HS đọc

HS nhận xét, trả lời:

1. Nghệ thuật

– Giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ

– Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xỏc, thuyết phục

– Liệt kờ, kiểu câu cầu khiến

– Lập luận chặt chẽ, rõ ràng có tínhi thuyết phục cao

                                               2. Nội dung

– Những tác hại của việc dựng bao bỡ ni lông và lợi ớch của việc giảm bớt sử dụng chúng

– Hạn chế sử dụng bao bỡ ni lông là gúp phần tích cực bảo vệ mụi trường trong sạch của Trái Đất

1 HS đọc ghi nhớ                          * Ghi nhớ: sgk/107

 

 

 

 

*Tích hợp KNS, MT

– Ngoài tỳi ni lông theo em còn có những chất thải nào làm ảnh hưởng đến MT nữa ? Cách giải quyết những loại chất thải ấy như thế nào cho hợp lí ?

 

– Ngoài hành động mà VB đó nêu, để bảo vệ môi trường Trái Đất, theo em còn có những việc làm nào khácc?

HS tự liên hệ, trình bày:

– Chất thải ảnh hưởng tới MT: nước thải của các nhà máy, bệnh viện, khói bụi của các phương tiện giao thông, NM xi măng…..

– PT trồng cây gõy rõng

Xem thêm: Top 6 địa chỉ bán giày Nike chính hãng tại Hà Nội chất lượng

– PT xanh-sạch-đẹp

– Bảo vệ các danh lam thắng cảnh, các khu sinh quyển thiờn nhiờn…..

 

 

Hoạt động 3: Luyện tập

  • PPDH:  Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
  • Thời gian: 5 phút
  • Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

 

 

IV. HD HS luyện tập

Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

IV. HS luyện tập

 

 

16.Cho HS làm các BTTN

HS đọc, trả lời.

 

 

17.Viết một đoạn văn (4-6 câu) nói về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.

HS viết cá nhân, 1-2 HS trình bày. HS khácc nhận xét

 

 

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

– Thời gian: 5 phút

– Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề

– Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 GV yêu cầu HS viết đoạn:

Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề rác thải.

– HS trình bày

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

– Thời gian: 3 phút

– Phương pháp: Đọc, vấn đáp

– Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao nilon và những vấn đề khác của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường.

– HS sưu tầm, trình bày

Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà:

– Học phần ghi nhớ: nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản.

– Đọc kĩ bài “Nói giảm nói tránh” và trả lời các câu hái trong SGK.

THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000

                                  

I/ MỤC TIÊU DẠY HỌC 

1.KiÕn thøc:

– Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông.

– Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.

– Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.

– Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí nước thải sinh hoạt.

– Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản.

2.Kĩ năng

– Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.

– Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

3.Th¸i ®é:

Có suy nghĩ tích cực về những việc tương tự khác trong vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.

4.Năng lực: Giáo dục các kĩ năng nhận thức, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ, …

II/THIẾT BỊ DẠY HỌC

   – GV: Gi¸o ¸n, SGK, SGV.

   – HS:  Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

III/ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Ổn định tổ chức: ( 2  phút)

                        8A:…./…..                                            8B:…../…..

B. Kiểm tra bài cũ: ( 5  phút)

                  Hai cây phong và kí ức tuổi thơ đã hiện lên như thế nào ?

C. Dạy và học bài mới:

I. Hoạt động khởi động:

 – Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.

 – Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp

 – Thời gian: 5 phút

    * GV giới thiệu:  Tõ líp 6 ®Õn nay, em ®· ®­îc häc nh÷ng v¨n b¶n nhËt dông nµo? VÒ nh÷ng vÊn ®Ò chÝnh trÞ, x· héi, v¨n ho¸ nµo? Cho vÝ dô ? 

> B¶o vÖ m«i tr­êng sèng quanh ta, réng h¬n lµ b¶o vÖ tr¸i ®Êt – ng«i nhµ chung cña mäi ng­êi – ®ang bÞ « nhiÔm nÆng nÒ lµ mét nhiÖm vô khoa häc, x· héi, v¨n ho¸ v« cïng quan träng ®èi víi nh©n d©n toµn thÕ giíi, còng lµ nhiÖm vô cña mçi ng­êi. Mét trong nh÷ng vÊn ®Ò cÊp thiÕt hµng ngµy lµ h¹n chÕ thÊp nhÊt viÖc dïng c¸c lo¹i bao b× ni l«ng. V× sao vËy? TiÕt häc h«m nay sÏ gi¶i thÝch, thuyÕt minh gióp chóng ta ®iÒu ®ã.

  

                                              Điều chỉnh, bổ sung

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

II. Hoạt động hình thành kiến thức

1.Hoạt động 1: Tìm hiểu chung

– Mục tiêu : HS nắm được kĩ năng đọc, tìm hiểu bố cục, thể loại của văn bản.

– Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và GQVĐ, đọc,…

– Kĩ thuật : Động não

– Thời gian: 15 phút

Hoạt động của thầy – trò

Nội dung

   GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.

GV hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý các thuật ngữ …

– Gv đọc mẫu.

GV cho h/s đọc -> gọi h/s nhận xét, GV nhận xét.

– Giúp HS tìm hiểu chú thích về các từ khó.

? Văn bản chia làm mấy phần ? Nội dung của các phần đó?

– Phần 1: Từ đầu … bao bì ni lông: Sơ lược nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời của Ngày Trái Đất.

– Phần 2: Như chúng ta đã biết… đối với môi trường: Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và một số giải pháp cho vấn đề này.

– Phần 3: Còn lại: Lời kêu gọi bảo vệ môi trường bảo vệ trái đất.

 

 

? Văn bản này thuộc thể loại  nào?

               – H/s trả lời.

I/ Tìm hiểu chung

1) Đọc và tìm hiểu chú thích

 

 

 

 

 

 

 

2. Bố cục:  3 phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Văn bản nhật dụng thuyết minh một vấn đề khoa học tự nhiên.

 

 

                                                 Điều chỉnh, bổ sung

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản

– Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.

– Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …

– Kĩ thuật : Động não

– Thời gian:  16 phút

Hoạt động của thầy – trò

Nội dung cần đạt

 

 

               Yêu cầu h/s chú ý

? Văn bản này nhằm thuyết minh cho sự kiện nào?

– Tóm tắt ngắn gọn lịch sử ra đời,  tôn chỉ, quá trình hoạt động của một tổ chức quốc tế bảo vệ môi trường…

? Nêu sự ra đời của Ngày Trái  Đất ?

– Ngày 22 tháng 4 hằng năm được gọi là Ngày Trái Đất do một tổ chức bảo vệ môi trường của Mĩ khởi xướng từ năm 1970. Từ đó đến nay đã có 141 nước trên thế giới tham gia tổ chức này….

? Việt Nam ra nhập tổ chức quốc tế vào thời gian nào?

– Năm 2000 Việt Nam ra nhập tổ chức quốc tế.

? Chủ đề Việt Nam chọn là gì ?

– Việt Nam chọn chủ đề cho năm 2000 “Một ngày không dùng bao bì ni lông”.

? Vì sao Việt Nam chọn chủ đề đó ?

 – Vì thực tế việc sử dụng bao bì ni lông ở Việt Nam, mỗi ngày thải ra hàng triệu bao bì ni lông, một phần được thu gom, phần lớn bị vứt bừa bãi khắp nơi công cộng, ao hồ, sông ngòi…

GV kết luận phần phân tích.   

II/ Đọc-hiểu văn bản

1.Nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời của Ngày Trái Đất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Việt Nam chọn chủ đề cho năm 2000: “Một ngày không dùng bao bì ni lông”

 

 

 

                                                 Điều chỉnh, bổ sung

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

III. Hoạt động luyện tập

 – Mục tiêu: HS khắc sâu hơn kiến thức đã học.

 – Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, …

 – Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏỉ

 – Thời gian:  5 phút

Hoạt động của thầy – trò

Nội dung cần đạt

 

        Yêu cầu h/s thực hiện cá nhân.

Nhận xét.

III/ Luyện tập

  Đọc lại văn bản “ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000”

                                                 Điều chỉnh, bổ sung

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

IV. Hoạt động vận dụng

– Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện.

– Phương pháp: Thuyết trình

– Kĩ thuật: Động não

– Thời gian: 2 phút

Hoạt động của thầy – trò

Nội dung

 

        H/s thùc hiÖn ở nhà. NhËn xÐt

Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về vấn đề môi trường hiện nay.

 

                                                   Điều chỉnh, bổ sung

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

V. Hoạt động tìm tòi, nghiên cứu

– Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện.

– Phương pháp: Thuyết trình.

– Kĩ thuật : Động não

– Thời gian:  1 phút

Hoạt động của thầy – trò

Nội dung

 

             HS tự tìm tòi.

 

   Sưu tầm những văn bản nhật dụng chủ đề về môi trường.

 

                                                   Điều chỉnh, bổ sung

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

 

D. Củng cố: ( 3  phút)

           Nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời của Ngày Trái Đất ?

 

 

E. Hướng dẫn học bài: ( 1 phút)

– Về nhà học bài.

– Chuẩn bị phần tiếp theo của văn bản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 14/11/2020

Ngày giảng: 8A: …./11/2020

                     8B: 21/11/2020

                           Tiết 44

Văn bản

THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000

( Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU DẠY HỌC 

1.KiÕn thøc:

– Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông.

– Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.

– Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.

– Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí nước thải sinh hoạt.

– Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản.

2.Kĩ năng

– Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.

– Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

3.Th¸i ®é:

Có suy nghĩ tích cực về những việc tương tự khác trong vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.

4.Năng lực: Giáo dục các kĩ năng nhận thức, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ, …

II/THIẾT BỊ DẠY HỌC

   – GV: Gi¸o ¸n, SGK, SGV.

   – HS:  Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

III/ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Ổn định tổ chức: ( 2  phút)

                        8A:…./…..                                            8B:…../…..

B. Kiểm tra bài cũ: ( 5  phút)

          Những nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc hạn chế và không dùng bao bì ni lông ?

C. Dạy và học bài mới:

I. Hoạt động khởi động:

 – Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.

 – Phương pháp: Thuyết trình.

 – Thời gian: 3 phút

    * GV giới thiệu:  Giờ học trước các em đã  các em đã tìm hiểu về  nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời của Ngày Trái Đất ? Vậy tác hại; kiến nghị về việc bảo vệ môi trường trái đất như thế nào ? Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu…

                                       Điều chỉnh, bổ sung

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

II. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản

– Mục tiêu : HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.

– Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, …

– Kĩ thuật : Động não

– Thời gian: 18 phút

Hoạt động của thầy – trò

Nội dung cần đạt

 

 

              

                 Yêu cầu h/s chú ý

? Chỉ ra nguyên nhân cơ bản cần hạn chế và không sử dụng bao bì ni lông?

– Làm tắc các đường dẫn nước thải;

– Muỗi phát sinh, lây truyền bệnh.

– Tăng khả năng úng ngập.

– Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải….

? Túi ni lông có hại tới sức khỏe như thế nào nữa?

          – HS nêu.

– Bao ni lông màu làm ô nhiễm thực phẩm khi đựng thực phẩm có thể gây bệnh hiểm nghèo.

? Ngoài các tác hại đã nêu, em còn có phát hiện thêm nào về tác hại của plastic đối với môi trường?

– Ni lông vứt bừa bãi nơi công cộng làm mất mĩ quan.

– Bao bì ni lông qua sử dụng là rác thải lại được dùng để đựng rác thải khác rất khó phân hủy.

– Bao ni lông được đổ chung vào các rác thải khác ®ngăn chặn sự hấp thụ nhiệt, độ ẩm để phân hủy của các loại rác thải khác.

? Sự nguy hiểm của việc sử dụng bao bì ni lông như thế nào?

 – Hủy diệt sự sống con người.

? Hiện nay việc xử lý rác thải là bao bì ni lông ở Việt Nam như thế nào?

– Vứt trên đường, vườn, chợ, sông, chôn lấp. (Khu vực xử lý rác thải Nam Sơn, Sóc Sơn  hàng ngày tiếp nhận 100 tấn rác thải trong  đó 10 -15 tấn là nhựa, ni lông).

– Đốt: Sản sinh ra chất độc hại như đi-ô-xin, các khí độc có thể làm thủng tầng ôzôn, khói đốt  ni lông gây nhiễm độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu ảnh hưởng đến nội tiết, phá vỡ hooc môn, gây rối loạn chức năng và ung thư.

– Nhiều người gom phế liệu không hào hứng vì nó quá nhẹ. Giá thành rẻ.

– Bì ni lông cũ tái chế dễ bị ô nhiễm.

? Tại sao sử dụng bao bì ni lông có nhiều tác hại như vậy mà việc xử lý bao bì ni lông lại là vấn đề nan giải?

– Vì dùng bao bì ni lông có nhiều việc thuận lợi: Rẻ, nhẹ, tiện lợi.

–  Sử dụng ni lông tiết kiệm được 40% năng lượng, tiết kiệm được bột giấy từ gỗ…Tuy nhiên lợi bất cập hại.

GV: Trong khi chưa có giải pháp thay thế thì chỉ có thể đề ra biện pháp hạn chế dùng bao bì ni lông.

               Yêu cầu h/s chú ý.

? Nội dung kiến nghị đó là gì?

                     – H/s nêu.

? Các biện pháp hạn chế mà văn bản này đề xuất có thực hiện được không?

– Nhìn chung là hợp tình hợp l&yac

Xem thêm: nahso3 + hcl