chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác có đáp án

Giới thiệu Chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Học toán online.vn gửi đến các em học sinh và bạn đọc Chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

Tài liệu môn Toán sẽ luôn được cập thường xuyên từ nguồn đóng góp của quý bạn đọc và vaege.org.vn sưu tầm, các em học sinh và quý bạn đọc truy cập web để nhận những tài liệu Toán mới nhất nhé.

Bạn đang xem: chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác có đáp án

Hơn nữa, Hoctoanonline.vn còn cung cấp file WORD Tài liệu môn Toán miễn phí nhằm hỗ trợ thầy, cô trong quá trình dạy học, biên soạn đề thi.

Tài liệu Chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Tải xuống

Các em học sinh Đăng ký kênh youtube để học thêm nhé

Text Chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
BÀI 8. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: 4 trường hợp.
+ Vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
 Kĩ năng
+ Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để phát hiện và chứng minh hai tam
giác vuông bằng nhau.
+ Chứng minh được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.

Trang 1

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp 1. Cạnh góc vuông – cạnh góc vuông
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần
lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hai cạnh góc vuông (c.g.c)
Trường hợp 2. Cạnh góc vuông – góc nhọn kề
Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy
của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và
một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Cạnh góc vuông – góc nhọn kề (g.c.g)

Trường hợp 3. Cạnh huyền – góc nhọn
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông
này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Cạnh huyền – góc nhọn
Trường hợp 4. Cạnh huyền – cạnh góc vuông
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông
của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng
nhau.
Cạnh huyền – cạnh góc vuông

Trang 2

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC

Trang 3

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho ∆ABC cân tại A. AM là tia phân giác
của A,  M  BC  . D, E là hình chiếu của M trên
AB và AC. Chứng minh rằng MDB  MEC .
Hướng dẫn giải
Bước 1. Kiểm tra các điều kiện bằng nhau của hai
tam giác vuông.

Xét

∆AMD

ADM  90 


∆AME

  EAM
 (giả thiết), AM là
AEM  90  có DAM


cạnh chung.
Do đó AMD  AME (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra MD  ME (hai cạnh tương ứng).
∆ABC cân tại A nên 
ABC  
ACB

  DMB
  90 ;
Mặt khác DBM
  ECM
  90 .
EMC
  EMC

Suy ra DMB
Xét ∆MDB và ∆MEC, có

  CEM
  90 ;
BDM
MD  ME (chứng minh trên),

  EMC
 (chứng minh trên).
DMB
Bước 2. Kết luận hai tam giác bằng nhau.

Do đó MDB  MEC (cạnh góc vuông – góc
nhọn).

Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ∆ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy hai điểm D, E sao cho BD  EC .
Gọi M, N là hình chiếu của D, E trên AB, AC. Chứng minh rằng AMD  ANE .
Hướng dẫn giải
Trang 4

Xét ∆ADB và ∆AEC có

 C
 (∆ABC cân tại A), AB  AC (∆ABC cân tại A).
BD  EC (giả thiết), B
Do đó ADB  AEC  c.g .c  .
Suy ra 
A1  
A2 (hai góc tương ứng); AD  AE (hai cạnh tương ứng).
Xét ∆AMD và ∆ANE có


AMD  
ANE  90, 
A1  
A2 (chứng minh trên), AD  AE (chứng minh trên).
Do đó AMD  ANE (cạnh huyền – góc nhọn).
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho hình vẽ sau:

Hãy chọn khẳng định sai?
A. ADB  ADC .

B. IDB  IDC .

C. AFC  ABE .

D. AFI  AEI .

Câu 2: Cho hình vẽ bên.

Hãy chọn khẳng định sai?
Trang 5

A. AED  AFD .

B. BED  CFD .

C. ADB  ADC .

D. ADE  AFD .

Câu 3: Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao
cho BD  CE . Kẻ BH vuông góc với AD  H  AD  , kẻ CK vuông góc với AE  K  AE  . Chứng minh
rằng AHB  AKC .
Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho ∆ABC cân tại A, M là trung điểm của
BC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB
và AC. Chứng minh rằng BD  CE .
Hướng dẫn giải

Bước 1. Chọn hai tam giác vuông có cạnh (góc) là
hai đoạn thẳng (góc) cần chứng minh bằng nhau.
Bước 2. Chứng minh hai tam giác vuông bằng
nhau.

Xét ∆BDM vuông tại D và ∆CEM vuông tại E có:

  ECM
 (∆ABC cân tại A),
DBM
MB  MC (giả thiết).

Bước 3. Suy ra hai cạnh (góc) tương ứng bằng

Do đó BDM  CEM (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra BD  CE (hai cạnh tương ứng).

nhau.
Ví dụ mẫu

Ví dụ. Cho ∆ABC vuông tại A có AB  AC . Vẽ AH vuông góc với BC  H  BC  . Gọi D là điểm trên
cạnh AC sao cho AD  AB . Vẽ DE vuông góc với BC  E  BC  . Chứng minh rằng HA  HE .
Hướng dẫn giải

Vẽ DK  AH  K  AH  .

Trang 6

  90 có
Xét ∆HAB 
AHB  90 và ∆KDA DKA
AB  AD (giả thiết),

Xem thêm: ch3nh2+hcl


 ).
BAH
ADK (cùng phụ với KAD

Do đó HAB  KDA (cạnh huyền – góc nhọn)
 HA  KD (hai cạnh tương ứng).

  EHD
 (hai góc so le trong).
Ta có KD  AH và EH  AH  KD // EH  KDH

  90 và ∆EHD HED
  90 có
Xét ∆KDH DKH
  EHD
 (chứng minh trên).
DH cạnh chung, KDH
Do đó KDH  EHD (cạnh huyền – góc nhọn). Suy ra KD  HE (hai cạnh tương ứng).
Suy ra HA  HE .
Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: Cho ∆ABC cân tại A 
A  90 . Vẽ BH  AC  H  AC  , CK  AB  K  AB  .
a) Chứng minh rằng AH  AK .
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A.
Câu 2: Cho ∆ABC có M là trung điểm của BC, AM là tia phân giác của góc A. Kẻ MH vuông góc với AB,
MK vuông góc với AC  H  AB, K  AC  . Chứng minh rằng
a) MH  MK .

 C
.
b) B

Trang 7

ĐÁP ÁN
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
Câu 1: Chọn C

Quan sát hình vẽ dễ chứng minh được
+) ADB  ADC  c.g .c  (A đúng).
+) IDB  IDC  c.g.c  (B đúng).
+) AFC  AEB (cạnh huyền – góc nhọn) (C sai do viết chưa đúng thứ tự đỉnh).
+) AFI  AEI (cạnh huyền – góc nhọn) (D đúng).
Câu 2: Chọn D

Quan sát hình vẽ dễ dàng chứng minh được
+) BED  CFD (cạnh huyền – góc nhọn) (B đúng).
+) ADB  ADC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề) (C đúng).
+) AED  AFD (cạnh huyền – góc nhọn) (A đúng).
+) ADE  ADF (cạnh huyền – góc nhọn) (D sai do viết chưa đúng thứ tự đỉnh).
Câu 3:

C
 (∆ABC cân tại A)
Ta có B
Trang 8

 (hai góc kề bù với hai góc bằng nhau).

ABD  ACE
Xét ∆ABD và ∆ACE có

AB  AC (giả thiết),


ABD  
ACE (chứng minh trên),
BD  CE (giả thiết).

Do đó ABD  ACE  c.g .c   
A1  
A2 (hai góc tương ứng).

Xét AHB 
AHB  90 và AKC 
AKC  90 có


A1  
A2 (chứng minh trên), AB  AC (giả thiết).
Do đó AHB  AKC (cạnh huyền – góc nhọn).
Dạng 2. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
Câu 1:

a) Xét AHB 
AHB  90 và AKC 
AKC  90 có
AB  AC (giả thiết), 
A chung.

Do đó AHB  AKC (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra AH  AK (hai cạnh tương ứng).

b) Xét AKI 
AKI  90 và AHI 
AHI  90 có
AK  AH (chứng minh trên), AI là cạnh chung.

Do đó AKI  AHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

  HAI
 (hai góc tương ứng) hay AI là tia phân giác của góc A.
Suy ra KAI
Câu 2:

Trang 9

a) Xét AHM 
AHM  90 và AKM 
AKM  90 có


A1  
A2 (giả thiết), AM là cạnh chung.
Do đó AHM  AKM (cạnh huyền – góc nhọn)
 MH  MK (hai cạnh tương ứng).

  90 và CKM CKM
  90 có
b) Xét BHM BHM
MH  MK (chứng minh trên), MB  MC (giả thiết).

Xem thêm: co2+na2co3

Do đó BHM  CKM (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

 C
 (hai góc tương ứng).
Suy ra B

Trang 10